Dây thép PC
Lợi thế:
Dây thép PC cường độ cao và sợi PC không liên kết là những vật liệu hiệu suất cao rất cần thiết cho kết cấu bê tông dự ứng lực. Dây thép PC cường độ cao được biết đến với độ bền kéo và độ bền tuyệt vời, giúp cải thiện đáng kể sự an toàn và ổn định của các kết cấu. Sợi PC không liên kết mang đến sự linh hoạt và dễ dàng thi công hơn do đặc tính không liên kết độc đáo của nó, khiến nó đặc biệt thích hợp cho các cây cầu nhịp lớn và các tòa nhà cao tầng. Cùng với nhau, hai sản phẩm này tạo thành sức mạnh cốt lõi của Pc Strand Wire, đảm bảo các dự án hiệu quả và đáng tin cậy.
Mô tả sản phẩm:
Dây thép PC là vật liệu dự ứng lực hiệu suất cao được sử dụng trong nhiều ứng dụng xây dựng và kỹ thuật. Dây thép PC cường độ cao, là thành phần chính, được biết đến với độ bền kéo tuyệt vời, khả năng chống ăn mòn và độ ổn định lâu dài. Dây bện này thường được làm từ nhiều dây thép cường độ cao bện lại với nhau để chịu được tải trọng kéo cực cao, khiến nó phù hợp với các cây cầu nhịp lớn, tòa nhà cao tầng, đường hầm và các công trình nặng khác.
Ngoài ra, dây thép PC đóng vai trò quan trọng trong ngành khai thác mỏ, đặc biệt là trong các ứng dụng Dây cáp thép neo khai thác mỏ. Loại sợi thép này được sử dụng trong các hệ thống neo và hỗ trợ mỏ để cung cấp sự hỗ trợ mạnh mẽ nhằm đảm bảo sự an toàn và ổn định của mỏ. Dây cáp neo khai thác mỏ có độ bền và độ bền kéo tuyệt vời, có thể duy trì hiệu suất của nó trong thời gian dài trong điều kiện khắc nghiệt môi trường dưới lòng đất, ngăn chặn hiệu quả sự sụp đổ của các khối đá và thảm họa địa chất, đồng thời bảo vệ tính mạng của thợ mỏ và hiệu quả sản xuất.
Tóm lại, dây thép PC đã trở thành vật liệu không thể thiếu để hỗ trợ xây dựng và khai thác mỏ hiện đại với hiệu suất tuyệt vời và nhiều ứng dụng khác nhau.
Thông số kỹ thuật và thông số:
Đặc điểm kỹ thuật |
|||||||||
người mẫu con số |
Đường kính danh nghĩa |
độ bền kéo |
diện tích mặt cắt ngang |
Trọng lượng mỗi mét |
Lực tối đa trên toàn bộ sợi |
lực năng suất 0,2% |
Tối đa lực Tổng độ giãn dài |
Đặc tính thư giãn căng thẳng |
|
Giai đoạn tải ban đầu Khi sản phẩm meta thực khô Tỷ lệ phần trămquyền lực Con số |
Tốc độ thư giãn căng thẳng 1000 giờ |
||||||||
D,/mm |
Rm/MPa |
S,/mm2 |
g/m |
Fm/kN |
Fp₀₂/kN |
MỘT/% |
%F ma |
r/% |
|
1*7 |
9 giờ 50 |
1860 |
54,8 |
430 |
102 |
89,8 |
3,5 |
70 80 |
2,5 4,5 |
12:70 |
98,7 |
775 |
184 |
162 |
|||||
15h20 |
140 |
1101 |
260 |
229 |
|||||
15h70 |
150 |
1178 |
279 |
246 |
|||||
17h80 |
191 |
1500 |
355 |
311 |
|||||
18:90 |
220 |
1727 |
409 |
360 |
|||||
21h60 |
285 |
2237 |
530 |
466 |
|||||
1*7 |
9 giờ 50 |
1960 |
54,8 |
430 |
107 |
94,2 |
|||
12:70 |
98,7 |
775 |
193 |
170 |
|||||
15h20 |
140 |
1101 |
274 |
241 |
|||||
1*71 |
12.7 |
1860 |
98,7 |
775 |
184 |
162 |
|||
15h20 |
140 |
1101 |
260 |
229 |
|||||
1*19S (1+9+9) |
21:80 |
1860 |
313 |
2482 |
583 |
513 |
|||
1*19W (1+6+6/6) |
28:60 |
1860 |
532 |
4229 |
990 |
854 |
Khai thác mỏ neo cáp thép thông số dây:
1. hiệu suất neo tải tĩnh ηa ≥ 0,95 εapu ≥ 2,0%
2. Hiệu suất tải mệt mỏi: đáp ứng tải chu kỳ 2 triệu lần
3. Hiệu suất tải theo chu kỳ: đáp ứng tải theo chu kỳ 50 lần
4. Lực kéo neo: Tw>1.05Nt=157.5KN
Phương pháp sử dụng như sau:
Đầu tiên, khoan một lỗ thích hợp theo đường kính và chiều dài của cáp neo và đảm bảo lỗ đó sạch sẽ và không có mảnh vụn. Sau đó cho một lượng keo neo thích hợp (loại và số lượng theo yêu cầu thiết kế) vào lỗ. Sau đó, dùng cáp neo đẩy chất neo nhựa xuống đáy lỗ. Tiếp theo, nối đầu cáp neo với đầu nối của giàn khoan neo, khởi động giàn khoan neo và trộn chất neo nhựa theo thời gian trộn quy định. Sau khi nhựa đã khô hoàn toàn, tiến hành lắp đặt các pallet và neo. Cuối cùng dùng máy căng căng cáp neo đến mức tải trước theo yêu cầu của thiết kế.
Phương pháp này đảm bảo cáp neo được cố định chắc chắn trong lỗ, mang lại khả năng hỗ trợ ổn định và an toàn.
Trình độ sản phẩm
gửi thành công
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi có thể