Dây thép mạ kẽm phổ biến nhất
Những lợi thế chủ yếu bao gồm các điểm sau:
1. Áp dụng phương pháp phun vữa ngược, quy trình đơn giản và hiệu quả, sao cho bùn lấp đầy lỗ khoan, đồng thời đáp ứng các yêu cầu phun vữa áp suất cao, thực hiện kết hợp phun neo, tránh thi công lặp đi lặp lại và cải thiện hiệu quả thi công.
2. Tích hợp các chức năng của cáp neo thông thường và vữa với nhau, cường độ của thân đá mới có thể tăng khoảng 40% thông qua việc bơm neo và xi măng đá xung quanh, thực hiện hiệu quả sự hỗ trợ tích cực và tự kiểm soát của đá xung quanh.
3. Sợi thép được gia công bằng các sườn xoắn ốc dự ứng lực. So với sợi thép bóng thông thường, lực neo được chế tạo của cáp neo dây thép có gân xoắn ốc dự ứng lực tăng lên rất nhiều, giúp tăng cường hiệu quả xi măng và độ ổn định, đồng thời cải thiện độ an toàn và độ tin cậy của công trình.
Thông tin chi tiết sản phẩm:
Cáp neo khai thác được sử dụng trong các mỏ than hoặc các mỏ khác, trục, đá chu vi cộng với vòng tròn, bao gồm dây bện, chất neo, khay, neo và các phụ kiện neo khác, có thể được căng cơ học, đá chu vi để tạo áp lực chủ động của một thiết bị. Cấu trúc cáp neo khai thác thường bao gồm đầu neo biên độ, thân cáp neo và đầu neo bên ngoài ba phần với nhau. Đầu neo bên trong còn được gọi là phần Neo hoặc gốc neo, được neo vào thân đá để cung cấp rễ dự ứng lực, theo dạng kết cấu của nó được chia thành hai loại cơ khí và xi măng, xi măng được chia thành hai loại vữa xi măng và nhựa xi măng , vữa được chia thành loại vữa thứ hai và loại vữa. Đầu neo bên ngoài hay còn gọi là phần neo bên ngoài là cáp neo để cung cấp trọng tải căng và các bộ phận khóa, các loại kiểu cắm neo, ren, loại trụ neo bê tông cốt thép, loại neo đầu trụ và loại khung thép. Do chiều dài của dây bản lề thép không bị hạn chế nên phần vòng tròn neo có thể được neo vào tấm trên cùng cứng, đồng thời do mức độ bền của dây bản lề thép cao hơn nên có thể tạo ra lực dự ứng lực lớn hơn, do đó phần nhóm neo của phần dưới của mối nối mái composite, tạo thành một mái nhà cứng thống nhất, có tác dụng hỗ trợ tốt hơn.
Thông số kỹ thuật và thông số:
Sự chỉ rõ |
|||||||||
số mô hình |
Đường kính danh nghĩa |
sức căng |
diện tích mặt cắt ngang |
Trọng lượng mỗi mét |
Lực tối đa trên toàn bộ sợi |
lực năng suất 0,2% |
Lực tối đa Tổng độ giãn dài |
Đặc tính thư giãn căng thẳng |
|
Giai đoạn tải ban đầu Khi sản phẩm meta thực khô Phần trăm quyền lực Con số |
Tốc độ thư giãn căng thẳng 1000 giờ |
||||||||
D,/mm |
Rm/MPa |
S,/mm2 |
g/m |
Fm/kN |
Fp₀₂/kN |
MỘT/% |
%F ma |
r/% |
|
1*7 |
9 giờ 50 |
1860 |
54,8 |
430 |
102 |
89,8 |
3,5 |
70 80 |
2,5 4,5 |
12:70 |
98,7 |
775 |
184 |
162 |
|||||
15h20 |
140 |
1101 |
260 |
229 |
|||||
15h70 |
150 |
1178 |
279 |
246 |
|||||
17h80 |
191 |
1500 |
355 |
311 |
|||||
18:90 |
220 |
1727 |
409 |
360 |
|||||
21h60 |
285 |
2237 |
530 |
466 |
|||||
1*7 |
9 giờ 50 |
1960 |
54,8 |
430 |
107 |
94,2 |
|||
12:70 |
98,7 |
775 |
193 |
170 |
|||||
15h20 |
140 |
1101 |
274 |
241 |
|||||
1*71 |
12.7 |
1860 |
98,7 |
775 |
184 |
162 |
|||
15h20 |
140 |
1101 |
260 |
229 |
|||||
1*19S (1+9+9) |
21h80 |
1860 |
313 |
2482 |
583 |
513 |
|||
1*19W (1+6+6/6) |
28:60 |
1860 |
532 |
4229 |
990 |
854 |
Các đặc điểm cấu trúc chủ yếu bao gồm:
1. khoan xuyên qua các khối đá yếu hoặc bề mặt trượt: sản phẩm được khoan xuyên qua các khối đá yếu hoặc bề mặt trượt để tạo khả năng tiếp cận và hỗ trợ cho việc cố kết và neo đậu sau này.
2. Một đầu được neo vào khối đá cứng: Một đầu của sản phẩm được neo vào khối đá cứng, đảm bảo độ tin cậy và ổn định của neo.
3. Đầu tự do còn lại được kéo căng: đầu tự do còn lại của sản phẩm phải chịu hoạt động căng, tạo áp lực lên sự hình thành đá bằng cách tạo lực căng nhằm tăng khả năng hỗ trợ và ổn định của đá.
4. Để neo đá không ổn định: sản phẩm được thiết kế để sử dụng để neo đá không ổn định nhằm tăng cường độ cố định và ổn định của lớp đá bằng cách tạo áp lực và lực căng, nhằm cải thiện độ an toàn của công trình.
Xét các đặc điểm kết cấu nêu trên, có thể thấy sản phẩm này phù hợp với lĩnh vực địa kỹ thuật, có thể neo giữ, hỗ trợ hiệu quả các khối đá không ổn định nhằm đảm bảo sự ổn định, an toàn cho công trình.
Cách sử dụng:
1. Chuẩn bị khoan: tùy theo đường kính và chiều dài của cáp neo, khoan một lỗ thích hợp và loại bỏ các mảnh vụn trong lỗ.
2. Phun chất neo nhựa: theo yêu cầu thiết kế, chọn loại và số lượng chất neo nhựa thích hợp và bơm vào lỗ.
3. Cố định cáp thép: Dùng cáp neo đẩy chất neo nhựa xuống đáy lỗ, nối đuôi cáp neo với đầu nối giàn khoan neo.
4. Trộn nhựa: Khởi động giàn khoan neo và trộn chất neo nhựa theo thời gian trộn quy định.
5. Quá trình đóng rắn: Đợi chất neo nhựa đông đặc rồi lắp đặt các pallet và neo.
6. Căng cáp: Dùng máy căng kéo cáp neo đến lực căng định trước.
Ptrình độ chuyên môn của sản phẩm
gửi thành công
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi có thể